Silicon nitride và silicon cacbua là các hợp chất liên kết cộng hóa trị rất mạnh, có tính chất vật lý và hóa học tương tự nhau, silicon nitride kết hợp với các sản phẩm cacbua silic có khả năng chịu nhiệt độ cao, chống ăn mòn, chống mài mòn, chống xói mòn, chống oxy hóa và một loạt các đặc tính tuyệt vời. Silicon nitride và silicon cacbua là vật liệu chịu lửa cao cấp trong nhiều khí quyển khác nhau, nhiệt độ sử dụng bình thường có thể đạt tới 1500oC hoặc hơn, được sử dụng rộng rãi trong gốm sứ, luyện kim màu, luyện kim sắt thép, luyện kim bột, công nghiệp hóa chất và các ngành công nghiệp khác.
Silicon nitride kết hợp với vật liệu cacbua silic và kim loại màu không thẩm thấu, có đặc tính cách nhiệt tốt nên được sử dụng rộng rãi trong quá trình sản xuất kim loại màu như nhôm, đồng và kẽm, đặc biệt là vật liệu lý tưởng cho sản xuất gạch ốp tường tế bào điện phân.
Mục | Chỉ số gạch lửa | Đặc điểm lò nung | Chỉ số sản phẩm định hình |
Độ xốp rõ ràng(%) | <16 | <16 | <14 |
Mật độ lớn(g/cm3) | 2 2,65 | 2 2,65 | 2 2,68 |
Cường độ nén ở nhiệt độ phòng(MPa) | 2 160 | 2 170 | 2 180 |
Độ bền uốn ở nhiệt độ phòng(1400X:) MPa | 2 40 | 2 45 | 2 45 |
Độ bền uốn ở nhiệt độ cao(1400r) MPa | 2 50 | 2 50 | 2 50 |
Hệ số giãn nở nhiệt(110CTC)xioVC | <4,18 | <4,18 | <4,18 |
Độ dẫn nhiệt(1100C) | 216 | 2 16 | 216 |
Vật liệu chịu lửa(°C ) | 1800 | 1800 | 1800 |
0,2 MPa Nhiệt độ làm mềm dưới tải(X:) | 1600 | 1600 | > 1700 |
Nhiệt độ hoạt động tối đa(°C) | 1550 | 1550 | 1550 |